DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ HỘ KINH DOANH

GPKD

Kê khai thuế và cách tính thuế hộ kinh doanh 2024.

1. Kê khai thuế của Hộ Kinh doanh, cá nhân kinh doanh

1.1 Căn cứ pháp lý về việc kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC ban hành ngày 01 tháng 06 năm 2021
  • Thông tư 88/2021/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 10 năm 2021

1.2 Kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh cá thể có phải kê khai thuế không?

Hộ kinh doanh cá thể có phải khai thuế. Kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể là việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế theo các mẫu tờ kê khai quy định và tiến hành nộp cho cơ quan thuế.

Nếu quy trình kê khai hợp lệ và được chấp thuận bởi Cơ quan thuế, NNT chủ động nộp đúng số thuế đã kê khai trước đó, theo luật Quản lý thuế.  Lưu ý, thường thời hạn kê khai thuế cũng là thời hạn nộp thuế. Cần kê khai minh bạch, trung thực, chính xác số liệu.

1.3 Phương pháp kê khai thuế Hộ kinh doanh cá thể 

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể:

a. Phương pháp kê khai

Căn cứ khoản 3, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, có quy định:

 Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.”

b. Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh

Căn cứ khoản 5, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, , có quy định:

 Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.”

c. Phương pháp khoán

Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, có quy định:

 Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế”

Phương pháp kê khai thuế HKD Thời gian kê khai
Phương pháp kê khai
  • Kê khai theo tháng/quý định kỳ
Phương pháp khoán
  • Không cần kê khai định kỳ
  • Phải đóng thuế khoán hằng năm
  • Kê khai thuế theo từng lần phát sinh khi có nhu cầu mua hoá đơn
Nộp theo từng lần phát sinh
  • Không cần kê khai định kỳ
  • Không cần nộp thuế khoán hằng năm
  • Kê khai khi mua hoá đơn tại chi cục thuế trực thuộc

1.4 Chọn cách thức kê khai thuế cho hộ kinh doanh?

Tính chất HKD Phương pháp kê khai
Tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ Kê khai thuế theo tháng
Tổng doanh thu năm trước từ dưới 50 tỷ Kê khai thuế theo quý
HKD mới thành lập kê khai thuế theo quý

1.5 Hộ kinh doanh cá thể cần nộp những loại thuế nào?

Theo quy định, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình cần nộp gồm:

  • Lệ phí môn bài:
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Ngoài ra, có thể kể đến một số loại thuế HKD có thể chịu nghĩa vụ thuế như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên…

 Thuế môn bài

      Căn cứ theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP và Thông tư số 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh được tính dựa theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống sẽ được miễn thuế môn bài.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở lên sẽ có mức thuế môn bài như sau:

Doanh thu

Mức thuế môn bài phải nộp

Từ 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Từ 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Một số trường hợp sau sẽ được miễn thuế môn bài:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

 Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Công thức tính thuế:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỉ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỉ lệ thuế TNCN

Trong đó, doanh thu tính thuế được xác định như sau:

  • Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

  • Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

cách tính thuế hộ kinh doanhHướng dẫn cách tính thuế hộ kinh doanh (Ảnh minh họa)

+ Tỷ lệ tính thuế:

Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN:

STT Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Thuế suất thuế TNCN
1

Phân phối, cung cấp hàng hóa:

  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).
1% 0,5%
2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:

  • Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện.
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý.
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan.
  • Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông.
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game.
  • Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu.
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình.
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.
  • Các dịch vụ khác.
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
5% 2%

Cho thuê tài sản gồm:

  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú.
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
5% 5%
Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp - 5%
3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:

  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa.
  • Khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm.
  • Dịch vụ ăn uống.
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
3% 1,5%
4

Hoạt động kinh doanh khác:

  • Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%.
  • Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.
  • Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.
2% 1%
Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT. -

- Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa.

- Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.

- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.

3. Tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản

* Nguyên tắc áp dụng

- Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại điểm này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí.

Dịch vụ lưu trú không bao gồm: Cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

- Trường hợp cá nhân đồng sở hữu tài sản cho thuê thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho 01 người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

* Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

* Công thức tính thuế

​Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Trong đó:

Doanh thu tính thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản được xác định như sau:

- Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác không bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

- Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.

- Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

* Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán trên hợp đồng thuê tài sản.

4. Cách tính thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp

Kết luận: Cách tính thuế hộ kinh doanh trên đây đã nêu rõ khi nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng, phương pháp tính thuế cụ thể đối với từng trường hợp.

2.2 Thời hạn nộp thuế môn bài Hộ kinh doanh

  • Với hộ kinh doanh thông thường thì hạn nộp thuế môn bài vào ngày 30/1/2022, thời hạn CQT gửi thông báo là ngày 20/1/2022;
  • Hộ mới kinh doanh trong 6 tháng đầu năm thì hạn cuối nộp thuế môn bài là 30/07/2022;
  • Hộ mới kinh doanh trong 6 tháng cuối năm thì hạn cuối nộp thuế môn bài là 30/07/2022 hoặc chậm nhất là 20/01/2023; Hạn cuối CQT gửi thông báo nộp thuế môn bài cho HKD này là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng bắt đầu hoạt động Kinh doanh.

3. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ khoán mới nhất 2022

3.1 Khai thuế khoán của Hộ kinh doanh

– Hộ khoán khai thuế khoán 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD (Thông tư số 40/2021/TT-BTC), cụ thể:

  • Ngành nghề kinh doanh khai theo danh mục ngành nghề cấp 4 tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
  • Hộ khoán muốn sử dụng hoá đơn trong giao dịch với khách hàng cần đề nghị CQT cấp theo từng lần phát sinh; Phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hoá, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp hoá đơn theo từng lần phát sinh.
  • Hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, cửa khẩu, trong khu vực kinh tế cửa khẩu thuộc lãnh thổ Việt Nam phải lưu trữ hoá đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hoá hợp pháp và xuất trình khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu.
  • Hộ khoán sử dụng hóa đơn do CQT cấp theo từng lần phát sinh thì doanh thu cũng như mức thuế khoán được xác định từ đầu năm không gồm doanh thu và thuế do sử dụng hóa đơn.

kê-khai-thuế-hộ-kinh-doanh

3.2 Nộp hồ sơ khai thuế khoán hộ kinh doanh

– Hộ khoán thường nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm theo Mẫu 01/CNKD đến Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế trực thuộc UBND xã, phường, thị trấn hạn cuối là ngày 15/12/2021.

– Hộ khoán mới kinh doanh, tái kinh doanh sau tạm dừng kinh doanh, Hộ kê khai chuyển sang hộ khoán hoặc ngược lại, thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm, cần nộp tờ khai thuế mẫu 01/CNKD đến cơ quan trực thuộc hạn cuối vào ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu kinh doanh/thay đổi phương pháp tính thuế/thay đổi ngành nghề/quy mô KD…

– Hồ sơ khai thuế của hộ khoán cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh gồm:

+ 01 Tờ khai thuế của HKD mẫu số 01/CNKD (Thông tư 40/2021/TT-BTC);

+ 01 Bản sao hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;

+ 01 Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

+ 01 Bản sao tài liệu minh chứng nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ:

  • Bảng kê thu mua hàng nông sản trong nước;
  • Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi khu vực biên giới nếu là hàng nhập khẩu;
  • Hóa đơn người bán với hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh nội địa;
  • Tài liệu liên quan xác định là hàng hoá tự sản xuất, kinh doanh;

3.3  Hộ kinh doanh nộp thuế khoán như thế nào?

– Hộ khoán có thể nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước hoặc thông qua tổ chức uỷ nhiệm thu khi có thông báo nộp tiền từ CQT.

– Thông báo nộp tiền của CQT thường được gửi chậm nhất vào ngày 20/01/2022 với hộ khoán ổn định từ đầu năm, hoặc vào ngày 20 hàng tháng cho những hộ kinh doanh mới thành lập/hộ có biến động trong năm, cụ thể:

  • Hộ ổn định sẽ nhận thông báo nộp tiền kèm Bảng công khai danh sách hộ khoán trong địa bàn/ngành nghề của Cơ quan thuế;
  • Nếu CQT đã công khai danh sách hộ khoán trên Cổng thông tin điện tử thì không cần gửi đến hộ khoán nữa, Hộ sẽ tự tra cứu, đối chiếu, phản hồi với dữ liệu trên mạng.

3.4 Thời hạn nộp thuế của hộ khoán là bao giờ?

Thời hạn nộp thuế của hộ khoán thường vào ngày cuối cùng của tháng, tuy nhiên:

  • Hộ khoán mới kinh doanh/có biến động trong năm thì hạn cuối vào ngày cuối cùng thuộc tháng tiếp đó.
  • Hộ khoán yêu cầu cấp hoá đơn của CQT theo từng lần phát sinh thì hạn nộp thuế khớp với hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn.

– Sau khi tiến hành nộp thuế vào NSNN, hộ khoán nhận được giấy nộp tiền được xác nhận của ngân hàng thương mại/kho bạc nhà nước như bằng chứng về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của hộ khoán. Nếu hộ khoán nộp thuế qua tổ chức uỷ nhiệm thì sẽ nhận được giấy tờ thu thuế từ tổ chức đó.

Hộ khoán nộp thuế qua đâu?

Hộ khoán nộp thuế qua mạng trên ứng dụng eTax Mobile, thuế điện tử được nộp khi liên kết tài khoản với ứng dụng thanh toán của ngân hàng người nộp thuế có tài khoản.

3.4 Công khai thông tin hộ khoán

– CQT tiến hành công khai thông tin hộ khoán lần đầu từ ngày 20/12/2021 đến ngày 31/12/2021; lần 02 có thời hạn từ  30/01/2022 đến hết năm. Thông tin công khai hộ khoán bao gồm:

  • Danh sách hộ khoán không cần nộp thuế;
  • Danh sách hộ khoán cần nộp thuế.

Công khai thông tin hộ khoán ở đâu?

+ Tài liệu công khai được niêm yết tại bộ phận một cửa của CCT/CCTKV; UBND quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ.

+ Tài liệu công khai được gửi đến Hội đồng nhân dân hoặc Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn.

+ Công khai thông tin hộ khoán theo từng địa bàn trên Trang Thông tin điện tử của ngành thuế.

+ Hộ khoán tra cứu thông tin công khai trên ứng dụng eTax Mobile/ địa chỉ website http://gdt.gov.vn.

3.5 Xử lý ý kiến phản hồi của hộ khoán

Hộ khoán có ý kiến phản hồi hoặc vướng mắc có thể liên hệ với cơ quan thuế để theo các cách sau:

– Liên hệ trực tiếp với Đội thuế LXP;

– Liên hệ trực tiếp với Bộ phận “Một cửa” của CCT;

– Liên hệ bằng SĐT của Bộ phận hỗ trợ NNT của CCT được công khai tại Bộ phận “Một cửa” của CCT;

– Gửi văn bản đến CQT các cấp;

– Gửi ý kiến theo hòm thư điện tử của CCT được niêm yết công khai tại Bộ phận “Một cửa” của CCT;

– CQT cần phản hồi vướng mắc của NNT trong vòng 02 ngày làm việc từ khi nhận được ý kiến phản hồi.

3.6 Lưu ý về Hộ khoán ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh 

– Hộ khoán nếu ngừng/tạm dừng kinh doanh cần tiến hành thông báo đến CQT trong vòng tối đa 01 ngày làm việc trước khi ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh

– Trường hợp hộ khoán ngừng/ tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không cần gửi thông báo đến CQT;

– CQT dựa theo thời gian HKD ngừng hoặc tạm dừng kinh doanh theo thông báo từ NNT hoặc từ Cơ quan nhà nước yêu cầu để xác định số thuế khoán cần nộp theo quy định.

4. Hướng dẫn khai nộp thuế đối với hộ kê khai mới nhất 2022

4.1 Khai thuế với hộ kê khai

– HKD kê khai thuế bao gồm những đối tượng sau:

  • HKD quy mô lớn;
  • HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Tiêu chí để xác định quy mô lớn của HKD bao gồm các yếu tố về doanh thu hoặc lao động sử dụng, cụ thể:

  • Trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia BHXH/năm từ trên 10 người hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ trên 3 tỷ đồng;
  • Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.

– Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo thông tư 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.

– Hộ kê khai thực hiện khai thuế theo tháng/quý theo quy định.

4.2 Hồ sơ khai thuế của hộ kê khai

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:

  • Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD Thông tư 40/2021/TT-BTC;
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

kê-khai-thuế-hộ-kinh-doanh-2

  • Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

4.3 Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?

Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại CCT quản lý trực tiếp của hộ kê khai khi hoạt động kinh doanh, sản xuất.

4.4 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai là?

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng hạn cuối là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý với hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế của hộ kê khai là?

  • Hộ kê khai cần nộp thuế chậm nhất là ngày cuối của hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu cần khai bổ sung thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế có sai sót.

4.5 Một số lưu ý

Với Hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh

  • Nếu hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh, cần thông báo cho CQT trực thuộc với hạn cuối là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh, HKD không cần nộp hồ sơ khai thuế, trừ khi hộ kê khai tạm ngừng kinh doanh không tròn tháng/quý nếu khai thuế theo tháng/quý.

Với Hộ kê khai đã chuyển đổi từ hộ khoán trong năm

  • Hộ khoán đã chuyển đổi sang hộ kê khai, thì trước đó hộ khoán cần khai điều chỉnh, bổ sung theo tờ khai thuế khoán 01/CNKD. CQT theo đó điều chỉnh giảm thuế khoán cho thời gian chuyển đổi. Thời gian hộ khoán nộp tờ khai điều chỉnh hạn cuối là ngày thứ 10 từ ngày bắt đầu chuyển đổi phương pháp tính thuế.

5. Hướng dẫn sử dụng hóa đơn đối với Hộ kinh doanh cá thể 

– HKD sử dụng hoá đơn, trừ trường hợp sử dụng hoá đơn theo từng lần phát sinh, cần thực hiện chế độ kế toán và hoàn thiện nghĩa vụ nộp thuế theo phương pháp kê khai từ ngày 01/01/2022. HKD sử dụng hoá đơn điện tử cần liên hệ với CQT trực thuộc để được hướng dẫn theo lộ trình;

– Hộ khoán, hộ nộp thuế theo từng lần phát sinh có nhu cầu sử dụng hoá đơn cho khách hàng cần đề nghị CQT cấp theo từng lần phát sinh, tuỳ theo lộ tình của CQT, hoá đơn sẽ ở dạng hoá đơn giấy hoặc hoá đơn điện tử;

– HKD để sử dụng hóa đơn điện tử (trừ hộ khoán, hộ từng lần phát sinh), cần có email, chữ ký số (thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực) và máy tính có kết nối internet/thiết bị di động có cài đặt ứng dụng hoá đơn điện tử.

– HĐĐT của HKD được thực hiện thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử (do Tổng Cục thuế xác nhận, công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử); hoặc trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử của TCT (với HKD khai thuế theo từng lần phát sinh/HKD tại địa bàn thuộc diện kinh tế, xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn của Chính phủ có thể được miễn phí dịch vụ hoá đơn trong 12 tháng);

– HKD thuộc diện khó khăn/đặc biệt khó khăn chưa đáp ứng điều kiện để chuyển sang sử dụng HĐĐT thì kể từ 01/07/2022 có thể được tiếp tục sử dụng hoá đơn giấy tối đa là 12 tháng. Thời gian tối đa 12 tháng được tính 1 lần: kể từ ngày 01/07/2022 (đối với HKD đang hoạt động trước 01/07/2022); kể từ thời điểm mới thành lập (đối với HKD mới thành lập sau ngày 01/07/2022).

– HKD có nhu cầu sử dụng hoá đơn nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện để chuyển sang sử dụng HĐĐT theo quy định, có thể tiếp tục sử dụng hoá đơn giấy cho đến hết ngày 30/06/2022, cần gửi Tờ khai dữ liệu hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra Mẫu số 03/DL-HĐĐT theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP kể từ kỳ khai thuế tháng 01/quý I năm 2022 đến hết kỳ khai thuế tháng 6/quý II năm 2022.

Nếu có vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: ĐT/ ZALO: 0909.503.907 hoặc 0917.787.129 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết liên quan

Coppyright © 2021 Design by HPTVietnam. Xe tải nhỏ chở hàng Dịch vụ xe tải chở hàng Xe tải chở thuê Phần mềm quản lí trang trại IOT kết nối vạn vật